Phí địa phương là gì? Các loại phí Local Charge thường gặp nhất

Phí địa phương là gì? Các loại phí Local Charge thường gặp nhất

Chi phí địa phương là những gì? Vì sao bạn cần phải trả khoản phí này khi xuất hoặc nhập hàng hóa. Hãy cùng Trà Vinh logistics tìm hiểu về các loại phí phổ biến tại địa phương nhé!

Phí địa phương là gì? 

Local charge là tên gọi chung của các loại phí mà nhà xuất khẩu phải thanh toán tại / sân bay đi và triệu / sân bay đích. Ngoài đá phạt chuyển quốc tế thì các hãng máy, hãng hàng không hoặc người giao nhận sẽ thu thêm chi phí này để chi trả chi phí làm hàng. Tổ đá hàng hóa ở đá / sân bay tại 2 đầu nước xuất khẩu và nhập khẩu.

Các loại Local Charge trong vận hành tải đường biển

  1. Phí THC : Phụ phí theo yêu thích (Phí xử lý thiết bị đầu cuối – THC) là khoản phí thu trên mỗi container đối với hàng FCL và trên mỗi CBM (mét khối) đối với hàng lẻ (LCL). Phí này được áp dụng cho cả hàng xuất và hàng nhập.
  2. Phí DOC (Phí tài liệu) : Phí chứng từ hay còn được gọi là phí vận hành. Khi hãng máy hoặc nhà giao nhận phát hành vận đơn thì chủ hàng sẽ thanh toán chi phí này.
  3. Phí Seal: Là khoản chi phí mà chủ hàng phải trả khi sử dụng kẹp kẹp (con dấu) cho việc niêm phong container trước khi xuất hàng đi nước ngoài.
  4. Phí CFS Container Freight Station là ứng dụng miễn phí cho hàng Lẻ (LCL) xuất và nhập khẩu. Được cung cấp cho các hoạt động xử lý hàng hóa: tiếp nhận, quản lý, bốc xếp… Tại các kho CFS. Loại phí này được thu theo mỗi CBM (mét khối) của lô hàng. 
  5. Phí LSS (Low Sulphur Surcharge) : Đây là phụ phí mà các hãng máy thường thu phục vụ cho mục tiêu giảm thải lưu huỳnh. LSS có thể được riêng tư hoặc ghi vào chuyển chân chân.

Các loại phí/phụ phí khác được áp dụng cho từng quốc gia 

Phí AMS ( Automation Manifest System) : Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng xuất khẩu đi Mỹ. 

Phí ACI (Thông tin thương mại nâng cao): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng xuất khẩu đi Canada. 

Phí AFR ( Advance Filing Rules) : Phí truyền dữ liệu hải quan đối với hàng xuất khẩu đi Nhật Bản. 

Phí AFS ( Advance Fileing Surcharge) Phí truyền dữ liệu hải quan vào Trung Quốc. 

Phí ENS ( Entry Summary Statement) Phí kê khai sơ bộ hàng hóa nhập khẩu vào Châu Âu. 

Các loại Local charge áp dụng cho hàng Air

  1. Phí THC (Phí xử lý thiết bị đầu cuối) : được goi là phí lao vụ, phí này được trả cho việc bốc xếp. Sắp xếp hàng hóa sau khi nhận được từ chủ hàng, chuẩn bị cho việc cân hàng và kiểm tra an ninh hàng.
  2. Phí AWB (Airway Bill) : Phí vận đơn hàng không, phí này thường bao gồm việc lập vận đơn hàng không.
  3. Phí SCC (Security Charge) hay còn được gọi là phí X-ray : Phí soi an ninh là phí được thu cho công việc thực hiện hoạt động soi chiếu. Kiểm tra an ninh cho hàng hóa trước khi nhận vận chuyển.
  4. FWB phí : Miễn phí truyền dữ liệu một cửa quốc gia cho vận hành chính.
  5. FHL Phí: Miễn phí truyền dữ liệu một cửa quốc gia cho vận động đơn phụ.
  6. Xử lý phí : Là công việc miễn phí của các công ty chuyển tiếp và thường được áp dụng cho mục nhập hàng.

Kết nối

Trên đây là những loại Phí địa phương bạn cần lưu ý trong quá trình thực hiện hoạt động nhập khẩu. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan để quản lý chi phí trong quá trình chuyển hàng hóa của mình. 

Trà Vinh Logistics cam kết mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

Nếu bạn đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đi các nước trên thế giới. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn cụ thể nhé! 

Đọc thêm: Gửi hàng đi Singapore tại Trà Vinh Logistics 

Đọc thêm: Gửi hàng đông lạnh từ Cần Thơ đi Hà Nội